Nội dung chính của bài viết
Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous) được sử dụng để nói đến một người nào đó đang làm giữa chừng một công việc gì đó tại một thời điểm nhất định. Hành động hay sự việc đã bắt đầu trước thời điểm này nhưng chưa kết thúc. Cùng Mostee tìm hiều thêm về thì tiếng anh này nhé.
A. Công thức và cách nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
1. Cách nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Hãy cùng xem kỹ tình huống mẫu sau:
Yesterday Jone and Jim palyed tennis. They began at 10 o’clock and finished at 11.30. So, at 10.30 they were palying tennis.
Hôm qua Jone và Jim chơi quần vợt. Họ đã bắt đầu chơi lúc 10 giờ và kết thúc vào lúc 11 giờ 30. Vậy lúc 10 giờ 30 họ đang chơi quần vợt.
They were playing = ” Họ đang ở giữa cuộc chơi và họ chưa chơi xong”
Was/ were – ing là thì quá khứ tiếp diễn ( past continuous )
Từ ví dụ trên ta có thể thấy một số dấu hiệu nhận biết thì quá khư tiếp diễn như sau:
- Câu có chứa các trạng từ: while, when, thời điểm xác định trong quá khứ ( vd: 9 o’clock last night)
- Thì quá khứ tiếp diễn được dùng khi:
- Diễn tả hai hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ.
- Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào.
- Diễn tả hành động tại thời điểm xác định trong quá khứ.

2. Công thức thì quá khứ tiếp diễn
I / he / she / it | was | V-ing |
We/ they / you | were | playing |
doing etc |
Một số ví dụ về thì quá khứ tiếp diễn:
- This time last year I was living in Brazil / Vào thời gian này năm ngoái tôi đang sống ở Brazil.
- What were you doing at 10 o’clock last night? / Lúc 10 giờ tối qua bạn đang làm gì?
- I waved to her but she wasn’t looking. / Tôi đã vẫy cô ấy nhưng lúc ấy cô ấy không nhìn thấy.

B. So sánh thì quá khứ tiếp diễn ( past continuous) và thì quá khứ đơn ( past simple)
1. Bảng so sánh thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ đơn:
Quá khứ tiếp diễn ( past continuous)- đang ở giữa hành động
|
Quá khứ đơn ( past simple) – hành động trọn vẹn
|

2. Một số lưu ý khi dùng kết hợp thì quá khứ tiếp diễn ( past continuous) và thì quá khứ đơn ( past simple)
- Ta thường dùng kết hợp cả thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một sự việc xảy ra giữa lúc một sự việc khác cũng đang xảy ra.
- Harry burnt his hand when he was cooking the dinner. /Harry bị bỏng tay trong lúc đang nấu bữa tối.
- I saw you in the park yesterday. You were sitting on the grass and reading a book. / Hôm qua mình nhìn thấy bạn trong công viên. Lúc đó bạn đang ngồi trên bãi cỏ và đọc sách.
- While I was working in the garden, T hurt my back. / Đang khi làm việc trong vườn, tôi bị đau lưng.
2. Nhưng chúng ta dùng quá khứ đơn chỉ một sự việc xảy ra sau một sự việc khác:
- I was walking along the road when I saw Dave. So I stopped and we had a chat. / Khi đang đi trên đường thì tôi gặp Dave. Tôi đã dừng lại và chúng tôi cùng trò chuyện.
Chúng ta cùng so sánh hai câu sau:
When Karen arrived, we were having dinner.
Khi Karen tới, chúng tôi đang ăn tối. (= Chúng tôi đã bắt đầu ăn tối trước khi Karen tới) |
When Karen arrived, we had dinner.
Khi Karen tới, chúng tôi ăn tối. (= Karen tới trước, rồi sau đó chúng tôi mới ăn tối) |
C. Một số động từ không dùng ở thì quá khứ tiếp diễn
Ta chỉ dùng thì quá khứ tiếp diễn ( past continuous) với các hành động hay các sự kiện ( như: they were eating / Họ đang ăn ; It was ranning /Trời lúc đó đang mưa...). Một số động từ (ví dụ như know và like ) không phải là những động từ hành động, bạn không thể nói ” I was knowing” hoặc ” They were liking”, bạn chỉ có thể nói ” I knew” , “They liked”.
Những động từ sau đây thường không được dùng với thì quá khứ tiếp diễn ( past continuous)
like | love | hate | want | need | prefer |
know | realise | suppose | mean | understand | belive |
belong | contain | conlist | depend | seem | remember |
- We were good friends, we knew each other well. ( không nói ” we were knowing”) / Chúng tôi là những người bạn tốt, chúng tôi hiểu rõ về nhau.
- I was enjoying the party but Tom wanted to go home ( không nói ” Tom was wanting”) / Lúc đó tôi đang rất thích buổi tiệc nhưng Tom thì lại muốn về nhà.
D. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn / Exercises
- What were you doing at the following times? Write one sentence as in the examples. The past continuous is not always necessary ( see the second example). / Bạn đã làm gì vào những thời điểm sau đây? Viết một câu như trong các ví dụ. Thì quá khứ tiếp diễn không phải lúc nào cũng cần thiết ( xem ví dụ thứ hai)
1.1. ( at 8 o’clock yesterday evening) | I was having dinner with some friends |
1.2. ( at 5 o’clock last Saturday) | I was on a train on my way to London |
1.3. ( at 10.15 yesterday morning) | …………………………………………………………………….. |
1.4. ( at 4.30 this morning) | …………………………………………………………………….. |
1.5. ( at 7.45 yesterday evening) | …………………………………………………………………….. |
1.6. ( half an hour ago) | …………………………………………………………………….. |
2. Use your own ideas to complete these sentences. Use the past continuous: / Sử dụng ý tưởng của riêng bạn để hoàn thành những câu này. Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn:
2.1. Tom burnt his hand while he was cooking the dinner.
2.2. The doorbell rang while I………………………………………………………………………………………………………..
2.3. We saw an accident while we …………………………………………………………………………………………………
2.4. Mary fell asleep while she ………………………………………………………………………………………………………
2.5. The television was on but nobody …………………………………………………………………………………………..
3. Put the verb into the correct form, past continuous or past simple. / Đặt động từ ở dạng đúng, thì quá khứ tiếp diễn hoặc thì quá khứ đơn.
3.1. Jane ……..was waiting……..(wait) for me when I …….arrived.…….(arrive).
3.2. ” What …………………………..(you/do) this time yesterday?” ” I was sleep”.
3.3. “……………………………………(you/do) out last night?” “No, I was so tired”.
3.4. ” Was Carol at the party last night?” ” Yes, she…………………….(wear) a really nice dress”.
3.5. How fast…………………………………(you/drive) when the accident……………………(happen).
3.6. John………………………………………(take) a photograph of me while I ………………..(not/look).
3.7. We were in a very difficult position. We ………………………………(not/know) what to do.
3.8. I haven’t seen Alan for ages. When I last……………….(see) him, he ……………………(try) to find a job in London.
3.9. I …………………………(walk) along the street when suddenly I …………………(hear) footsteps behind me. Somebody ……………………………(follow) me. I was frightened and I …………..(start) to run.
3.10. When I was young, I………………..(want) to be a bus driver.
4. Put the verb into the correct form, past continuous or past simple. / Điền động từ ở dạng đúng, thì quá khứ tiếp diễn hoặc thì quá khứ đơn.
4.1 I …..saw…..(see) Sue in town yesterday but she ……….( not / see) me. She……..( look) the other way.
4.2 I ………………(meet) Tom and Ann at the airport a few weeks ago. They ……………..(go) to Berlin and I ……………….(go) to Madrid. We………………….(have) a chat while we ……………………. ( wait) for our flights.
4.3 I …………….(cycle) home yesterday when suddenly a man……….(step) out into the road in front of me. I ………………..(go) quite fast, but luckily I …………….(manage) to stop in time and ……………..(not/hit) him.
MOSTEE xin cung cấp khóa học tiếng Anh cho những bé cấp 1 (cho các bé lớp 2, 3, 4, 5), khóa học sẽ tạo cho trẻ môi trường ngoại ngữ thân thiện, gần gũi. Với kiến thức được tích hợp vào các hoạt động phong phú để tạo sự hứng khởi, yêu thích đối với tiếng Anh, giúp trẻ tiếp nhận từ vựng, các cấu trúc ngữ pháp… một cách tự nhiên.
>>> Xem thêm